Chính sách này thể hiện sự quan tâm sâu sắc và cam kết của Tổng Công ty trong việc chăm lo đời sống của người lao động, không chỉ trên phương diện công việc mà còn cả trong cuộc sống cá nhân. Tổng Công ty mong muốn đồng hành cùng CBCNV vượt qua mọi khó khăn, giúp CBCNV an tâm làm việc và cống hiến lâu dài.
- Đối tượng áp dụng
- Đối với CBNV nữ, con CBNV mắc bệnh hiểm nghèo:
+ CBCNV nữ, con CBCNV đang công tác tại TCT bao gồm SQ, QNCN, CNVQP, HĐLĐ
+ Mắc bệnh hiểm nghèo, chữa trị dài ngày. Danh mục bệnh căn cứ theo thông tư 26 của BQP về bệnh hiểm nghèo trong link sau:
- Đối với CBCNV hiếm muộn, vô sinh:
+ CBCNV đang công tác tại TCT bao gồm: SQ, QNCN, CNVQP, HĐLĐ.
+ Đã kết hôn từ 03 năm trở lên, chung sống với nhau không thực hiện biện pháp tránh thai nhưng chưa sinh con lần nào (hiếm muộn) hoặc đã có kết luận của các bệnh viện, trung tâm hỗ trợ sinh sản không có khả năng sinh con.
- Mức hỗ trợ:
- Đối với CBNV nữ, con CBNV mắc bệnh hiểm nghèo
- Căn cứ theo hồ sơ đề nghị, xét hỗ trợ kinh phí theo quy chế.
- Nguồn kinh phí :
+ Hỗ trợ CBCNV nữ mắc bệnh hiểm nghèo: Quỹ hỗ trợ Phụ nữ khó khăn
+ Hỗ trợ Con CBCNV mắc bệnh hiểm nghèo: Quỹ Bảo trợ trẻ em
- Đối với CBCNV hiếm muộn, vô sinh:
2.1. Về chính sách:
+ Tạo điều kiện cho CBCNV hiếm muộn được chuyển công tác về gần gia đình (gần vợ hoặc chồng) trong quá trình khám chữa bệnh, bố trí công việc phù hợp với năng lực, sức khỏe.
+ Hoãn đi công tác thị trường nước ngoài, tối đa 01 năm.
+ Tạo điều kiện cho CBCNV nghỉ không lương (không đóng BHXH) khi đã hết chế độ nghỉ theo quy định của BHXH theo phác đồ điều trị của bác sỹ.
+ Được Quân y Tập đoàn tư vấn, hỗ trợ, liên hệ với các bệnh viện để thực hiện khám chữa bệnh.
2.2. Hỗ trợ về kinh phí: Trích từ Quỹ phúc lợi của Tập đoàn.
- Mức điều trị kỹ thuật cao: 30.000.000 đồng/lần/người, hỗ trợ không quá 02 lần/người.
- Mức điều trị kỹ thuật trung bình: 10.000.000 đồng/lần/người, hỗ trợ không quá 03 lần/người.
- Người đã điều trị hiếm muộn, vô sinh nhưng không có khả năng sinh con nhận con nuôi: 10.000.000 đồng/người, hỗ trợ 01 lần.
+ Trường hợp người hiếm muộn, vô sinh chuyển phương pháp điều trị từ kỹ thuật trung bình lên kỹ thuật cao: Tổng số lần hỗ trợ cho cả 2 phương pháp không quá 03 lần/người. (Quy định các mức điều trị kỹ thuật cao và trung bình tại Phụ lục kèm theo).
* Lưu ý: Áp dụng đối tượng:
+ Có thời gian công tác thực tế tại Tập đoàn từ 01 năm trở lên.
+ Đã khám và điều trị tại các bệnh viện, trung tâm hỗ trợ sinh sản được Bộ Y tế công nhận; hoặc người đã điều trị hiếm muộn, vô sinh nhưng không có khả năng sinh con, nhận nuôi con nuôi.
- Các thủ tục cần thiết khi triển khai gồm có:
1. Đối với hỗ trợ chính sách:
- Bản kê khai đề nghị hỗ trợ .
- Bản phô tô giấy chứng nhận kết hôn.
2. Đối với hỗ trợ kinh phí:
- Thủ tục hỗ trợ đối với trường hợp hiếm muộn, vô sinh.
+ Bản kê khai đề nghị hỗ trợ (Mẫu 1).
+ Bản phô tô giấy chứng nhận kết hôn.
+ Các giấy tờ liên quan đến khám và điều trị hiếm muộn, vô sinh tại các bệnh viện, trung tâm hỗ trợ sinh sản được Bộ Y tế công nhận; Bao gồm: Giấy ra viện, hồ sơ bệnh án, chứng từ, hóa đơn thanh toán… (01 bản gốc hoặc 01 bản công chứng).
+ Đối với các trường hợp khám, điều trị ở nước ngoài: Hồ sơ khám, chữa bệnh phải có dịch thuật công chứng.
* Không sử dụng hồ sơ đã thanh toán lần 1 cho đề nghị thanh toán lần 2.
- Đối với trường hợp hiếm muộn, vô sinh, nhận con nuôi.
+ Kê khai đề nghị hỗ trợ kinh phí nhận nuôi con nuôi (Mẫu 2).
+ Hồ sơ xác nhận của cấp có thẩm quyền về việc nhận nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật.
- Đầu mối hỗ trợ:
+ Đầu mối hỗ trợ Phòng Chính trị: Đ/c Phạm Thị Phương Thảo – 0988839983, thaoptp3
+ Đầu mối Hội phụ nữ các đơn vị nhận hồ sơ đề nghị:
+ Khối 1: Đ/c Nguyễn Lan Anh 0768656666 /anhnl5
+ Khối 2: Đ/c Lê Thị Tuyền 0869191292/ tuyenlt6
+ Khối 3: Đ/c Diệp Thị Tư/0356890017/tudt4
+ Khối cơ quan: Đ/c Lê Thị Bích Phượng/0972840767/phuongltb1
+ Văn phòng Hồ Chí Minh: Đ/c Nguyễn Minh Khánh Ngọc/0868358064/ngocnmk
+ 03 TT dùng chung: Đ/c Vũ Thị Thu Hiền 0976430498/ hienvtt1